Hợp đồng BCC là gì? Vì sao được nhà đầu tư nước ngoài sử dụng

hợp đồng bcc là gì

Hợp đồng BCC một trong những hình thức đầu tư được các nhà đầu tư nước ngoài ưa chuộng khi quyết định đầu tư vào Việt Nam. Vậy đây là hợp đồng gì? Tại sao nhà đầu tư nước ngoài lại ưa chuộng hình thức đầu tư này? Hãy cùng Finch Law tìm hiểu ngay nhé!

Hợp đồng BCC là gì?

Hợp đồng BCC là viết tắt của Business Cooperation Contract hay còn gọi là Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Theo Khoản 4 Điều 3 Luật đầu tư 2020, có thể hiểu rằng, đây là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư với nhau nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không cần thành lập tổ chức kinh tế. 

Điều 27 Luật đầu tư 2020 quy định các chủ thể của hợp đồng gồm: 

  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. 
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư 2020. 
  • Các bên tham gia phải thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Có mấy loại hợp đồng BCC?

Có 2 loại phổ biến theo hình thức phân chia lợi nhuận như sau: 

  • Hợp đồng BCC theo hình thức chia doanh thu, sản phẩm trước thuế 
  • Hợp đồng BCC theo hình thức chia lợi nhuận theo thuế

Lợi ích của hợp đồng BCC

Mô hình hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC hiện nay rất phổ biến vì nó giúp các bên dễ dàng thỏa thuận hợp tác kinh doanh và có thể chấm dứt hợp tác mà không phải gặp nhiều rắc rối về thủ tục pháp lý. 

Ngoài ra, loại hình này cũng thỏa mãn tiêu chí hợp tác trong ngắn hạn, tiết kiệm được thời gian và chi phí với những dự án không cần vận hành, thành lập pháp nhân mới. 

Nhà đầu tư có thể nhân danh tư cách cá nhân của mình để thực hiện quyền và nghĩa vụ mà không cần phải nhân danh pháp nhân. 

Ngoài ra, loại hợp đồng này có độ linh hoạt cao, dễ dàng điều chỉnh/bổ sung, giúp nâng cao hiệu quả hợp tác.

Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những gì?

Tại Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh cụ thể như sau:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng BCC được ký kết với nhà đầu tư nước ngoài

Khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh, các chủ thể phải thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, các bên phải thoả thuận và thống nhất về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ban điều phối. 

Bên cạnh đó, đối với các dự án thuộc quy định phải được cấp phép đầu tư, thì nhà đầu tư phải thực hiện thêm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư từ Sở Kế hoạch & Đầu tư/ Bộ Kế hoạch & Đầu tư/ Ban Quản lý khu công nghiệp (nơi đặt dự án đầu tư).

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài

  • Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh được phép thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng. 
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) có con dấu riêng; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành. 
  • Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng.

Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm: 

  • Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành; 
  • Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành; 
  • Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành; 
  • Bản sao hợp đồng BCC. 

Xin giấy chứng nhận đầu

Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. 

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm: 

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; 
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư; 
  • Đề xuất dự án đầu tư; 
  • Các tài liệu liên quan khác. 

Thời gian giải quyết hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền từ 15 đến 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

Xem thêm: Dịch vụ tư vấn đầu tư

Việc ký kết và thực hiện hợp đồng BCC sẽ không hề dễ dàng nếu bạn không phải là một người có chuyên môn và hiểu biết sâu sắc trong lĩnh vực này. Finch Law với hơn 16 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý chuyên về Đầu tư – Kinh doanh – Thương mại sẽ mang đến cho bạn những giải pháp hiệu quả và tối ưu nhất. Liên hệ ngay với Finch Law để được tư vấn nhanh chóng!

Hotline/Zalo: 088 969 8877


Liên hệ chúng tôi